1. Chiết khấu thương mại
Khái niệm- Là khoản giảm giá mà khách hàng nhận được khi mua hàng số lượng lớn.
- Chiết khấu thương mại được hạch toán vào tài khoản 521 và ghi nhận giảm trừ doanh thu.
Bên bán
Trong kì, định khoản nghiệp vụ phát sinh Nợ tk 521 (CT- 5211): Chiết khấu thương mại Nợ tk 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có tk 111,112,331
Cuối kì, kết chuyển qua tài khoản doanh thu
Nợ tk 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp DV
Có tk 521 (CT-5211): Chiết khấu thương mại
Bên mua
Nợ tk 152, 153, 156,..
Nợ tk 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có tk 111, 112, 331
2. Chiết khấu thanh toán
Khái niệm- Là khoản người mua được giảm trừ khi thanh toán trước hạn.
- Chiết khấu thanh toán tính trên số tiền thanh toán nên bao gồm cả thuế GTGT.
- Chiết khấu thanh toán được hạch toán vào tài khoản 515- doanh thu các hoạt động tài chính
Bên bán
Nợ tk 635: Chi phí tài chính
Có tk 131 (Nếu giảm trừ công nợ cho người mua)
Có tk 111,112 (Nếu trả lại tiền cho người mua)
Bên mua
Nợ tk 331 (Nếu bên bán giảm trừ công nợ)
Nợ tk 111 (Nếu bên bán trả lại tiền)
Có tk 515: Doanh thu các hoạt động tài chính
Qua bài viết, các bạn đã có thể hiểu cách kế toán và phân biệt được hai loại chiết khấu này. Chúc các bạn thành công trong công việc!
0 nhận xét